Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Khi một doanh nghiệp quyết định giải thể, việc đóng mã số thuế là một trong những bước quan trọng và bắt buộc. Điều này đòi hỏi sự chú ý đặc biệt và tuân thủ các quy định của cơ quan thuế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp.

Thủ tục chấm dứt mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Mục lục

Đóng mã số thuế doanh nghiệp là gì?

Đóng mã số thuế là thủ tục chấm dứt các hoạt động , hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế khi doanh nghiệp muốn giải thể. Khi thực hiện bước này mọi hoạt động thay đổi đăng ký kinh doanh… đều không thể thực hiện được. Các doanh nghiệp trước khi thực hiện việc này cần nộp các tờ khai ( tháng, quý , năm) cho cơ quan thuế tính đến thời điểm làm thủ tục đóng mã số thuế.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thủ tục đóng mã số thuế là gì?

Thủ tục đóng mã số thuế là quá trình mà người đóng thuế thực hiện để được cấp mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế doanh nghiệp. Đầu tiên, người đóng thuế cần điền đơn đăng ký thuế và nộp tới cơ quan thuế. Sau khi xem xét và chấp nhận đơn, cơ quan thuế sẽ cấp cho người đóng thuế mã số thuế.

Các trường hợp đóng mã số thuế đối với doanh nghiệp

Đối với tổ chức kinh tế

  • Tổ chức kinh tế, tổ chức khác chấm dứt hoạt động,hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh.
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức khác bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy phép tương đương, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do vi phạm pháp luật.
  • Tổ chức lại đối với tổ chức kinh tế (chia, sáp nhập, hợp nhất), chuyển đổi tổ chức từ đơn vị trực thuộc thành đơn vị độc lập hoặc đơn vị độc lập thành đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản này thành đơn vị trực thuộc của đơn vị chủ quản khác.
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức khác bị cơ quan thuế ra Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký trên một năm và không đăng ký hoạt động trở lại.
  • Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí khi kết thúc hợp đồng hoặc chuyển nhượng toàn bộ quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.
  • Nhà thầu nước ngoài khi kết thúc hợp đồng

Đối với đơn vị trực thuộc

  • Đơn vị trực thuộc có Quyết định chấm dứt hoạt động của đơn vị chủ quản.
  • Đơn vị trực thuộc bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi đơn vị chủ quản chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
  • Đơn vị trực thuộc bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy phép tương đương theo quy định của pháp luật.

Đối với cá nhân không kinh doanh

  • Cá nhân bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Bước 1: Rà soát lại các báo cáo doanh nghiệp đã nộp bổ sung nếu bị thiếu

Bước 2: Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Theo quy định tại khoản 1 điều 67 Luật quản lý thuế 2019:

Điều 67. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động

Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về các tổ chức tín dụng, pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Hồ sơ xin đóng mã số thuế khi doanh nghiệp giải thể được quy định tại điều 14 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cụ thể như sau:

– Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác (theo quy định tại điểm a, b, c, d, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC)

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế;
  • Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Và các giấy tờ khác như sau:

– Đối với đơn vị chủ quản, hồ sơ là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định giải thể, Bản sao quyết định chia, Bản sao hợp đồng hợp nhất, Bản sao hợp đồng sáp nhập, Bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, Bản sao thông báo chấm dứt hoạt động, Bản sao quyết định chuyển đổi.

  • Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc đã được cấp mã số thuế 13 chữ số thì đơn vị chủ quản phải có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động gửi cho các đơn vị phụ thuộc để yêu cầu đơn vị phụ thuộc thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.
  • Trường hợp đơn vị phụ thuộc chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Quản lý thuế
  • Các văn bản hướng dẫn thi hành thì đơn vị chủ quản có văn bản cam kết chịu trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc gửi cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc và tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc với cơ quan thuế quản lý các nghĩa vụ thuế của đơn vị phụ thuộc sau khi mã số thuế của đơn vị phụ thuộc đã chấm dứt hiệu lực.

– Đối với đơn vị phụ thuộc, hồ sơ là một trong các giấy tờ sau: Bản sao quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với đơn vị phụ thuộc của cơ quan có thẩm quyền.

– Đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí; nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại điểm đ, h Khoản 2 Điều 4 Thông tư này (trừ nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được cấp mã số thuế theo quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 5 Thông tư này), hồ sơ là:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
  • Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan nếu tổ chức có hoạt động xuất nhập khẩu.
  • Và 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao bản thanh lý hợp đồng, hoặc bản sao văn bản về việc chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp tham gia hợp đồng dầu khí đối với nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí.

– Đối với hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh; địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, hồ sơ là:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT
  • Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan quản lý trực tiếp

Nộp hồ sơ giải thể đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Bước 5: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

– Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, cơ quan quản lý thuế trực tiếp ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này gửi cho người nộp thuế.

Trường hợp cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản nhưng các đơn vị phụ thuộc chưa thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, thì cơ quan thuế ban hành Thông báo gửi cho đơn vị chủ quản, đơn vị phụ thuộc theo mẫu số 35/TB-ĐKT

– Phối hợp với cơ quan thuế quản lý khoản thu nơi người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước để quyết toán nghĩa vụ của người nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý khoản thu (nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hóa đơn và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ (nếu có)), xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế hoặc hoàn trả theo quy định của pháp luật

– Thực hiện thủ tục bù trừ hoặc hoàn trả kiêm bù trừ đối với các nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Đề nghị cơ quan Hải quan thực hiện xác nhận việc người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Thông tư của Bộ Tài chính quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

– Ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 18/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế với cơ quan quản lý thuế hoặc cơ quan thuế

Hoàn thành việc chuyển toàn bộ nghĩa vụ nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước của đơn vị phụ thuộc sang đơn vị chủ quản, của đơn vị bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất sang đơn vị mới theo quy định tại điểm này.

Doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.

Thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh

Giải thể doanh nghiệp đóng mã số thuế nhanh nhất
Giải thể doanh nghiệp đóng mã số thuế nhanh nhất

Thủ tục đóng mã số thuế hộ kinh doanh cá thể được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đóng mã số thuế hộ kinh doanh

Hồ sơ thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế quy định tại khoản 3 – Điều 17 – Thông tư số 95/2016/TT-BTC, cụ thể như sau:

  • Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế (bản gốc); hoặc công văn giải trình mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế
  • Bản sao không yêu cầu chứng thực Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận kết quả

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được Thông báo của cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoạt động hoặc người nộp thuế về việc giải thể, chấm dứt hoạt động, sắp xếp lại doanh nghiệp, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

– Sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế, người nộp thuế phải thực hiện nộp các hồ sơ liên quan và quyết toán các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo quy định;

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ quyết toán nghĩa vụ thuế từ người nộp thuế, cơ quan thuế tiến hành kiểm tra quyết toán thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn  bản hướng dẫn hiện hành.

Theo quy định này, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được thông báo của hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động, cơ quan thuế phải thực hiện thông báo hộ gia đình ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt lực mã số thuế.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc quyết toán nghĩa vụ thuế từ hộ gia đình của quý bạn đọc cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra quyết toán thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành khác.

Thủ tục đóng mã số thuế doanh nghiệp online

Doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục đóng mã số thuế doanh nghiệp online thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Các bước thực hiện thủ tục đóng mã số thuế doanh nghiệp online:

  1. Đăng nhập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế bằng tài khoản đã đăng ký.
  2. Chọn mục “Đăng ký thuế”.
  3. Chọn mục “Chấm dứt hiệu lực mã số thuế”.
  4. Nhập thông tin doanh nghiệp theo hướng dẫn.
  5. Tải lên hồ sơ đóng mã số thuế theo quy định.
  6. Nộp hồ sơ.

Hồ sơ đóng mã số thuế doanh nghiệp online:

  • Văn bản xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số 24/ĐK-TCT): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật: Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Bản sao văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Các báo cáo thuế còn thiếu đến thời điểm xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Giấy nộp tiền (bản gốc): Doanh nghiệp lập 01 bản.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) trước khi được đóng mã số thuế.
  • Trường hợp doanh nghiệp không hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ trước khi được giải quyết hồ sơ.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Thời gian giải quyết hồ sơ đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí, lệ phí

Không thu phí, lệ phí khi đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp.

Tiến trình xử lý hồ sơ

Sau khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan thuế sẽ thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký thuế cho doanh nghiệp.

Kết quả giải quyết hồ sơ

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế có hiệu lực từ ngày ký và là căn cứ để doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chấm dứt hoạt động.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Quy trình thực hiện đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp

Theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC, quy trình thực hiện đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế (Mẫu số 24/ĐK-TCT): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật: Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Bản sao văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Các báo cáo thuế còn thiếu đến thời điểm xin chấm dứt hiệu lực mã số thuế: Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Tờ khai quyết toán thuế giá trị gia tăng (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (nếu có): Doanh nghiệp lập 01 bản.
  • Giấy nộp tiền (bản gốc): Doanh nghiệp lập 01 bản.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đóng mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ thông báo về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế.

Bước 4: Cơ quan thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Bước 5: Cơ quan thuế thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký thuế

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan thuế thông báo kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký thuế cho doanh nghiệp.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) trước khi được đóng mã số thuế.
  • Trường hợp doanh nghiệp không hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan thuế sẽ thông báo cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ trước khi được giải quyết hồ sơ.

Thời gian giải quyết hồ sơ

Thời gian giải quyết hồ sơ đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp là 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mức phạt khi bị đóng mã số thuế

Theo quy định tại Điều 122 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp bị đóng mã số thuế khi có một trong các hành vi sau:

  • Không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
  • Chấm dứt hoạt động hoặc giải thể, phá sản.
  • Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể bị đóng mã số thuế khi vi phạm các quy định về thuế, cụ thể là:

  • Không nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định.
  • Không nộp thuế theo đúng thời hạn quy định.
  • Sử dụng hóa đơn không hợp pháp.
  • Khai thuế sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn.

Mức phạt khi bị đóng mã số thuế được quy định tại Điều 27 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Phạt tiền 2.000.000 đồng – 25.000.000 đồng đối với hành vi không nộp hồ sơ khai thuế, không nộp thuế theo đúng thời hạn quy định.
  • Phạt tiền 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp.
  • Phạt tiền 20.000.000 đồng – 50.000.000 đồng đối với hành vi khai thuế sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn bị buộc phải nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo quy định.

Để tránh bị đóng mã số thuế, doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng các quy định về thuế, cụ thể là:

  • Nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn quy định.
  • Nộp thuế theo đúng thời hạn quy định.
  • Sử dụng hóa đơn hợp pháp.
  • Khai thuế đúng theo quy định.

Trong trường hợp doanh nghiệp bị đóng mã số thuế, cần thực hiện các bước sau để khôi phục mã số thuế:

  • Khắc phục nguyên nhân dẫn đến việc bị đóng mã số thuế.
  • Nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế theo quy định.
  • Nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt theo quy định.

Trên đây là mức phạt khi bị đóng mã số thuế. Doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng các quy định về thuế để tránh bị đóng mã số thuế.

Doanh nghiệp cần làm gì trước khi đóng mã số thuế

Các trường hợp đóng mã số thuế đối với doanh nghiệp
Các trường hợp đóng mã số thuế đối với doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì doanh nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ sau trước khi đóng mã số thuế:

  • Nộp Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn
  • Hoàn thành nghĩa vụ nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa, số thuế giá trị gia tăng chưa được khấu trừ nếu có) theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế với cơ quan quản lý thuế
  • Trường hợp đơn vị chủ quản có các đơn vị phụ thuộc thì toàn bộ các đơn vị phụ thuộc phải hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế của đơn vị chủ quản.

Dịch vụ đóng mã số thuế doanh nghiệp khi giải thể

Dịch vụ đóng mã số thuế doanh nghiệp khi giải thể là dịch vụ do các công ty tư vấn luật, kế toán cung cấp nhằm giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp.

Dịch vụ này bao gồm các công việc sau:

  • Tư vấn pháp lý về thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp.
  • Hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đóng mã số thuế.
  • Đại diện doanh nghiệp thực hiện thủ tục đóng mã số thuế tại cơ quan thuế.

Ưu điểm của việc sử dụng dịch vụ đóng mã số thuế doanh nghiệp khi giải thể:

  • Doanh nghiệp không phải tốn thời gian, công sức để tự thực hiện thủ tục.
  • Doanh nghiệp được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm.
  • Thủ tục đóng mã số thuế được thực hiện nhanh chóng và chính xác.

Chi phí dịch vụ đóng mã số thuế doanh nghiệp khi giải thể thường dao động từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng tùy theo quy mô và tình hình thực tế của doanh nghiệp.

Dưới đây là các bước thực hiện dịch vụ đóng mã số thuế doanh nghiệp khi giải thể:

  1. Doanh nghiệp liên hệ với công ty cung cấp dịch vụ để được tư vấn và báo giá.
  2. Doanh nghiệp cung cấp hồ sơ cần thiết cho công ty cung cấp dịch vụ.
  3. Công ty cung cấp dịch vụ sẽ tiến hành hoàn thiện hồ sơ và đại diện doanh nghiệp thực hiện thủ tục đóng mã số thuế tại cơ quan thuế.
  4. Cơ quan thuế sẽ thông báo kết quả đóng mã số thuế cho doanh nghiệp.

Sau khi hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế, doanh nghiệp sẽ không còn tư cách pháp nhân và không được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục đóng mã số thuế doanh nghiệp

Chưa trả hết nợ có giải thể được công ty không?

– Một trong những vấn đề quan trọng đóng vai trò then chốt trong giải thể doanh nghiệp là khả năng thanh toán nợ của công ty đó.

– Do vậy, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài (khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020)

– Để giải thể, doanh nghiệp bắt buộc phải chuẩn bị hồ sơ trong đó có danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).

– Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.

Như vậy, dù là giải thể tự nguyện hay bắt buộc, doanh nghiệp phải đảm bảo đã thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác.

Các hoạt động bị cấm khi có quyết định giải thể

Điều 211 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Việc quy định các hành vi bị cấm nêu trên là nhằm ngăn chặn phát sinh thêm quyền và nghĩa vụ dẫn đến làm giảm khả năng trả nợ của doanh nghiệp, đồng thời, hạn chế việc doanh nghiệp tẩu tán tài sản, trốn tránh các nghĩa vụ với các đối tác trong quá trình hoạt động, gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có liên quan.

Doanh nghiệp muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuế thì cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Căn cứ tiểu mục 21 Mục 2 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 2589/QĐ-BTC năm 2021, thì doanh nghiệp muốn chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC

– Bản sao quyết định giải thể, bản sao quyết định chia, bản sao hợp đồng hợp nhất, bản sao hợp đồng sáp nhập, bản sao quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, bản sao thông báo chấm dứt hoạt động, bản sao quyết định chuyển đổi.

Ý nghĩa của việc khóa mã số thuế hộ kinh doanh ngừng hoạt động

Việc khóa mã số của hộ kinh doanh ngừng hoạt động có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng.Cụ thể như sau:

– Lập mã số thuế là việc cơ quan Nhà nước công nhận việc hoạt động hợp pháp của hộ kinh doanh. Khi lập mã số thuế, hoạt động của hộ doanh nghiệp sẽ nằm trong sự bảo hộ của pháp luật; được cạnh tranh công bằng; được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. Ở đây, chỉ những doanh nghiệp đang hoạt động mới có mã số thuế.

Bởi lẽ, Nhà nước quản lý hoạt động của doanh nghiệp qua mã số thuế. Do đó, khi ngừng hoạt động, hộ kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ khóa mã số thuế.

– Việc khóa mã số thuế của hộ kinh doanh ngừng hoạt hoạt động giúp công tác quản lý hoạt động doanh nghiệp của cơ quan chức năng có thẩm quyền diễn ra suôn sẻ, khách quan, đạt hiệu quả cao. Nếu sau khi ngừng hoạt động, mã số thuế của hộ kinh doanh không được khóa sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý hoạt động doanh nghiệp của cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Công tác quản lý sẽ bị rối ren. Thậm chí, trong nhiều trường hợp, hoạt động thuế của Nhà nước còn bị lẫn lộn, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp khác.

– Khóa mã số thuế giúp ngăn ngừa được tình trạng lừa đảo xảy ra. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế duy nhất. Thông qua mã số thuế mà doanh nghiệp cập nhật, người dân sẽ nắm bắt được thông tin của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra những phương hướng lựa lựa chọn về việc đầu tư hay sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp đó.

Nếu không khóa mã số thuế, ngay cả khi hộ kinh doanh đã ngừng hoạt động, những đối tượng lừa đảo sẽ sử dụng thông tin của mã số thuế để lừa gạt người khác. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự an toàn xã hội, công tác quản lý của Nhà nước, lợi ích của hộ kinh doanh và người liên quan.

Chính vì vai trò, ý nghĩa đặc biệt của nó, hiện nay, việc khóa mã số thuế khi hộ kinh doanh nói riêng và các hình thức doanh nghiệp khác nói chung luôn phải được thực hiện một cách nghiêm chỉnh.

Đồng thời, để tránh những trường hợp rủi ro phát sinh xảy ra, ngay tại thời điểm hộ kinh doanh ngừng hoạt động phải thực hiện thủ tục khóa mã số thuế tại cơ quan chức năng có thẩm quyền; cơ quan Nhà nước tiến hành thực hiện nhanh chóng để khóa mã số thuế của doanh nghiệp.

Thủ tục đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp là một phần quan trọng của quy trình này. Để đảm bảo tính hợp pháp và tránh các vấn đề phát sinh sau này, việc tuân thủ các bước và quy định của cơ quan thuế là rất quan trọng. Hãy luôn chú ý và tận dụng sự hỗ trợ từ chuyên gia thuế nếu cần thiết để đảm bảo quá trình giải thể diễn ra một cách suôn sẻ.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Zalo: 0932 890 675

Gmail: dvgiaminh@gmail.com

Chuyển đến thanh công cụ