Dịch vụ làm giấy phép lao động

Giấy phép lao động là giấy tờ quan trọng, bắt buộc đối với người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Để xin cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, thủ tục xin cấp giấy phép lao động có thể phức tạp và mất nhiều thời gian.

Với mong muốn hỗ trợ doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí, nhiều công ty cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động ra đời. Dịch vụ này sẽ giúp doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về dịch vụ làm giấy phép lao động và những lợi ích mà dịch vụ này mang lại cho doanh nghiệp.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
Giấy phép lao động (work permit) là gì?
Giấy phép lao động (work permit) là gì?

Giấy phép lao động (work permit) là gì?

Giấy phép lao động (work permit) là văn bản cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động cần ghi rõ tên của tổ chức doanh nghiệp, địa chỉ, vị trí công việc đảm trách, chức danh, trình độ chuyên môn và thời hạn của giấy phép lao động.

Theo quy định, người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc trên 3 tháng tại các tổ chức, doanh nghiệp thì bắt buộc phải xin giấy phép lao động, đồng thời ký hợp đồng lao động đầy đủ.

Có hai loại giấy phép lao động:

  • Giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.
  • Giấy phép lao động cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế.

Để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động còn hiệu lực.

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Theo Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động còn hiệu lực.

Ngoài ra, người lao động nước ngoài cũng cần đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam, chẳng hạn như:

  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, dược, văn hóa, thể thao, du lịch, thông tin và truyền thông, cần có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của vị trí công việc.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực xây dựng, cần có giấy phép hành nghề xây dựng của nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực dầu khí, cần có giấy phép lao động của cơ quan quản lý nhà nước về dầu khí.

Các trường hợp miễn giấy phép lao động

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động trong các trường hợp sau:

  • Là thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh, công ty liên doanh, công ty liên kết tại Việt Nam;
  • Là người nước ngoài được điều động sang Việt Nam làm việc tại các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
  • Là người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 3 tháng;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các nhiệm vụ cấp cao hoặc các nhiệm vụ đặc biệt theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trong các trường hợp đã được miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục II của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Đối với các trường hợp miễn giấy phép lao động, người lao động nước ngoài vẫn cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Đăng ký thông tin với cơ quan quản lý nhà nước về lao động;
  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm với người sử dụng lao động.

Những trường hợp nào cần giấy phép lao động

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người lao động nước ngoài cần có giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam trong các trường hợp sau:

  • Là người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có sử dụng lao động là người nước ngoài với thời hạn làm việc từ 3 tháng trở lên.
  • Là người nước ngoài làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp tại Việt Nam có sử dụng lao động là người nước ngoài với thời hạn làm việc dưới 3 tháng nhưng làm việc trong các ngành, nghề, công việc mà pháp luật Việt Nam quy định phải có giấy phép lao động.

Các trường hợp không cần giấy phép lao động bao gồm:

  • Là thành viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam;
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện, chi nhánh, công ty liên doanh, công ty liên kết tại Việt Nam;
  • Là người nước ngoài được điều động sang Việt Nam làm việc tại các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam;
  • Là người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với thời hạn dưới 3 tháng;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các nhiệm vụ cấp cao hoặc các nhiệm vụ đặc biệt theo thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trong các trường hợp đã được miễn giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
  • Là người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục II của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Ưu và nhược điểm khi làm giấy phép lao động cho người nước ngoài

Giấy phép lao động là giấy tờ quan trọng, bắt buộc đối với người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam. Việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài mang lại một số ưu điểm và nhược điểm như sau:

Ưu điểm

  • Đảm bảo quyền lợi cho người lao động nước ngoài: Giấy phép lao động là cơ sở pháp lý để người lao động nước ngoài được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm quyền được làm việc, quyền được hưởng lương, quyền nghỉ ngơi, quyền được bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,…
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp: Việc sử dụng lao động nước ngoài có giấy phép lao động sẽ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhược điểm

  • Thủ tục xin cấp giấy phép lao động phức tạp và mất thời gian: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động khá phức tạp, bao gồm nhiều bước và cần nhiều giấy tờ. Ngoài ra, thời gian xin cấp giấy phép lao động thường mất khoảng 15 ngày làm việc.
  • Có thể phát sinh chi phí cao: Chi phí xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thường khá cao, bao gồm phí nộp hồ sơ, phí dịch vụ,…

Để giảm thiểu các nhược điểm khi làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp nên lựa chọn các công ty cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động uy tín. Các công ty này sẽ giúp doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác và thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động nhanh chóng, thuận tiện.

Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp
Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là một thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Thủ tục này được quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Người lao động nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở kinh doanh hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động còn hiệu lực.

Ngoài ra, người lao động nước ngoài cũng cần đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam, chẳng hạn như:

  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, dược, văn hóa, thể thao, du lịch, thông tin và truyền thông, cần có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với yêu cầu của vị trí công việc.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực xây dựng, cần có giấy phép hành nghề xây dựng của nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt.
  • Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong lĩnh vực dầu khí, cần có giấy phép lao động của cơ quan quản lý nhà nước về dầu khí.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động.
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người sử dụng lao động.
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người lao động nước ngoài.
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người lao động nước ngoài.
  • Giấy phép lao động còn hiệu lực của người lao động nước ngoài, trừ trường hợp người lao động nước ngoài lần đầu tiên làm việc tại Việt Nam.
  • Bản sao có chứng thực quyết định cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài.

Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp

Cấp mới giấy phép lao động

Thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp cấp mới giấy phép lao động được thực hiện như sau:

  1. Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động.
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người sử dụng lao động.
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người lao động nước ngoài.
  • Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người lao động nước ngoài.
  • Giấy phép lao động còn hiệu lực của người lao động nước ngoài, trừ trường hợp người lao động nước ngoài lần đầu tiên làm việc tại Việt Nam.
  • Bản sao có chứng thực quyết định cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, quản lý, giám đốc điều hành, lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài).
  • Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài.
  1. Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

  1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xác minh.

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xác minh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

  1. Người lao động nước ngoài thực hiện thủ tục nhập cảnh Việt Nam theo quy định.

Trên đây là thủ tục cấp giấy phép lao động trong trường hợp cấp mới giấy phép lao động. Người sử dụng lao động cần lưu ý chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác để được cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Gia hạn giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động là việc gia hạn thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp cho người lao động nước ngoài. Giấy phép lao động được gia hạn tối đa một lần, với thời hạn là 02 năm.

Điều kiện gia hạn giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài muốn được gia hạn giấy phép lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có giấy phép lao động còn hiệu lực.
  • Còn thời hạn làm việc tại Việt Nam.
  • Còn thời hạn hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động.
  • Đáp ứng các điều kiện về trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề phù hợp với vị trí công việc.

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động

Hồ sơ gia hạn giấy phép lao động bao gồm:

  • Đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Giấy phép lao động còn hiệu lực.
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người lao động nước ngoài.

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Thủ tục gia hạn giấy phép lao động được thực hiện như sau:

  1. Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ gia hạn giấy phép lao động theo quy định.
  2. Nộp hồ sơ gia hạn giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xác minh.
  4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
  5. Người lao động nước ngoài thực hiện thủ tục nhập cảnh Việt Nam theo quy định.

Lưu ý khi gia hạn giấy phép lao động

Người sử dụng lao động cần lưu ý những điểm sau khi gia hạn giấy phép lao động:

  • Giấy phép lao động chỉ được gia hạn tối đa một lần, với thời hạn là 02 năm.
  • Người lao động nước ngoài cần thực hiện thủ tục nhập cảnh Việt Nam trước khi giấy phép lao động hết hạn.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày gia hạn giấy phép lao động, người sử dụng lao động phải gửi thông báo về việc gia hạn giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Công ty sử dụng lao động không xin giấy phép lao động có bị phạt không

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với mỗi người lao động nhưng tổng số tiền phạt tối đa không quá 300.000.000 đồng đối với một người sử dụng lao động trong một năm.
  • Trục xuất người lao động nước ngoài ra khỏi Việt Nam.

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị buộc phải chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.

Do đó, công ty sử dụng lao động không xin giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài sẽ bị phạt vi phạm hành chính và buộc phải chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động tại Gia Minh
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động tại Gia Minh

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động tại Gia Minh

Gia Minh là công ty cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động uy tín, chuyên nghiệp tại Việt Nam. Công ty đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và đã giúp đỡ hàng nghìn doanh nghiệp xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Dưới đây là những lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động tại Gia Minh:

  • Tư vấn miễn phí: Gia Minh sẽ tư vấn miễn phí cho doanh nghiệp về các quy định pháp luật liên quan đến giấy phép lao động, các thủ tục xin cấp giấy phép lao động, thời gian thực hiện thủ tục,…
  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác: Gia Minh sẽ giúp doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật. Hồ sơ sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
  • Giải quyết thủ tục nhanh chóng: Gia Minh có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết thủ tục nhanh chóng, thuận tiện.
  • Chi phí hợp lý: Gia Minh cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động với chi phí hợp lý, cạnh tranh trên thị trường.

Khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động tại Gia Minh, doanh nghiệp sẽ được hưởng những lợi ích sau:

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Doanh nghiệp không phải mất thời gian tự chuẩn bị hồ sơ và giải quyết thủ tục xin cấp giấy phép lao động.
  • Tăng khả năng đậu hồ sơ: Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động được chuẩn bị đầy đủ, chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng đậu hồ sơ.
  • Tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh: Khi có giấy phép lao động, người lao động nước ngoài sẽ được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Do đó, nếu doanh nghiệp đang có nhu cầu xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, Gia Minh là lựa chọn uy tín, đáng tin cậy.

Mức phạt khi không có giấy phép lao động cho người nước ngoài?

Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với mỗi người lao động nhưng tổng số tiền phạt tối đa không quá 300.000.000 đồng đối với một người sử dụng lao động trong một năm.
  • Trục xuất người lao động nước ngoài ra khỏi Việt Nam.

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị buộc phải chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.

Do đó, mức phạt khi không có giấy phép lao động cho người nước ngoài là rất cao, có thể lên đến 300.000.000 đồng. Người sử dụng lao động cần lưu ý tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động nước ngoài để tránh bị xử phạt.

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng lao động nước ngoài:

  • Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng lao động nước ngoài khi có giấy phép lao động.
  • Giấy phép lao động phải được cấp cho từng người lao động nước ngoài.
  • Giấy phép lao động có thời hạn 2 năm và có thể được gia hạn tối đa một lần.
  • Người lao động nước ngoài phải có đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để được cấp giấy phép lao động.

Người sử dụng lao động có thể tìm hiểu thêm về các quy định của pháp luật về lao động nước ngoài tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc các công ty luật chuyên về lao động.

Mất work permit có làm lại được không?

Có, mất work permit có thể làm lại được. Tuy nhiên, người lao động nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin cấp lại work permit theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Thủ tục xin cấp lại work permit được thực hiện như sau:

  1. Người lao động nước ngoài lập hồ sơ xin cấp lại work permit theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
  2. Nộp hồ sơ xin cấp lại work permit tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
  3. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xác minh.
  4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại work permit cho người lao động nước ngoài.
  5. Người lao động nước ngoài thực hiện thủ tục nhập cảnh Việt Nam theo quy định.

Hồ sơ xin cấp lại work permit bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp lại work permit theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
  • Giấy phép lao động đã hết hạn hoặc bị mất (bản sao có chứng thực).
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn ít nhất 1 năm giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người lao động nước ngoài.

Ngoài ra, người lao động nước ngoài cũng cần nộp lệ phí cấp lại work permit theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

  • Người lao động nước ngoài có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục xin cấp lại work permit.
  • Người lao động nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin cấp lại work permit trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Do đó, nếu người lao động nước ngoài bị mất work permit, cần thực hiện thủ tục xin cấp lại work permit theo quy định của pháp luật Việt Nam để đảm bảo quyền lợi của mình.

Doanh nghiệp sử dụng lao động có giấy phép hết hạn bị phạt như thế nào?

Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người sử dụng lao động sử dụng lao động nước ngoài có giấy phép lao động hết hạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
  • Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
  • Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.

Ngoài ra, người sử dụng lao động còn bị buộc phải chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài và buộc nộp lại giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền.

Do đó, doanh nghiệp sử dụng lao động có giấy phép lao động hết hạn sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc phải chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài.

Để tránh bị xử phạt, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Tuân thủ các quy định của pháp luật về lao động nước ngoài.
  • Cập nhật thông tin về thời hạn của giấy phép lao động của người lao động nước ngoài.
  • Đề nghị người lao động nước ngoài gia hạn giấy phép lao động trước khi giấy phép lao động hết hạn.

Giấy phép lao động là một trong những thủ tục quan trọng đối với người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam. Để tiết kiệm thời gian và công sức, nhiều doanh nghiệp và người lao động nước ngoài đã lựa chọn sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động.

Tuy nhiên, khi lựa chọn dịch vụ làm giấy phép lao động, doanh nghiệp và người lao động nước ngoài cần lưu ý lựa chọn đơn vị uy tín, có kinh nghiệm để đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ, chính xác, giúp tăng khả năng đậu hồ sơ.

Trên đây là những thông tin tổng quan về dịch vụ làm giấy phép lao động. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục cấp mới giấy phép lao động cho lao động kỹ thuật

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Chuyển đến thanh công cụ