Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Khi bạn là một chủ hộ kinh doanh, có thể có những lúc bạn cần tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Điều này có thể xảy ra vì nhiều lý do khác nhau như cải thiện kế hoạch kinh doanh, thay đổi ngành nghề, hoặc đơn giản là bạn cần thời gian nghỉ ngơi. Trong trường hợp như vậy, bạn cần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá chi tiết về hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh và cách bạn có thể thực hiện quy trình này.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất

Mục lục

Căn cứ pháp lý về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Căn cứ pháp lý về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh bao gồm:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT

Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là việc hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh không được thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh được quy định tại Điều 76 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Theo đó, hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh trong các trường hợp sau:

  • Hộ kinh doanh gặp khó khăn về tài chính, kinh doanh không hiệu quả.
  • Hộ kinh doanh có lý do chính đáng khác cần tạm ngừng kinh doanh.

Đặc điểm của tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể?

Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể là việc hộ kinh doanh cá thể chấm dứt hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể không được thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Đặc điểm của tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể bao gồm:

  • Tính tự nguyện: Hộ kinh doanh cá thể có quyền tự nguyện tạm ngừng kinh doanh khi có nhu cầu.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể không được quá 01 năm.
  • Thủ tục tạm ngừng kinh doanh đơn giản: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể tương đối đơn giản, chỉ cần nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.

Nguyên nhân tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Nguyên nhân tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh có thể được chia thành hai loại chính:

Nguyên nhân khách quan: Là những nguyên nhân không do chủ động của hộ kinh doanh, bao gồm:

  • Tác động của thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu: Những yếu tố này có thể gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản, cơ sở vật chất của hộ kinh doanh, khiến hộ kinh doanh không thể tiếp tục hoạt động.
  • Thay đổi chính sách, pháp luật: Những thay đổi về chính sách, pháp luật có thể khiến hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh trở nên khó khăn hoặc không thể tiếp tục.
  • Tình hình kinh tế – xã hội: Khi tình hình kinh tế – xã hội suy thoái, nhu cầu tiêu dùng giảm sút, khiến hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh gặp khó khăn.

Nguyên nhân chủ quan: Là những nguyên nhân do chủ động của hộ kinh doanh, bao gồm:

  • Hộ kinh doanh gặp khó khăn về tài chính, kinh doanh không hiệu quả: Khi hộ kinh doanh gặp khó khăn về tài chính, kinh doanh không hiệu quả, hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh để tìm giải pháp khắc phục.
  • Hộ kinh doanh có lý do chính đáng khác cần tạm ngừng kinh doanh: Ví dụ như hộ kinh doanh muốn chuyển địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh muốn chuyển đổi loại hình kinh doanh,…

Ngoài ra, hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp hộ kinh doanh vi phạm pháp luật.

Tùy thuộc vào nguyên nhân tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh có thể lựa chọn thời gian tạm ngừng kinh doanh phù hợp. Tuy nhiên, thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không được quá 01 năm.

Ai được thành lập hộ kinh doanh?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này được thành lập hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Như vậy, hai chủ thể sau đây có quyền thành lập hộ kinh doanh:

  • Cá nhân: Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có đủ sức khỏe để hành nghề và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • Thành viên hộ gia đình: Thành viên hộ gia đình là người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

Khi thành lập hộ kinh doanh, cá nhân, thành viên hộ gia đình cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023 làm thế nào?
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể 2023 làm thế nào?

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh có thể tạm ngừng kinh doanh khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hộ kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không thuộc trường hợp bị cấm tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Hộ kinh doanh bị cấm tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

  • Hộ kinh doanh đang trong thời gian giải thể hoặc đang bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.

Ngoài ra, hộ kinh doanh cũng cần lưu ý một số điều kiện sau khi tạm ngừng kinh doanh:

  • Hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được thực hiện các hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.

Thủ tục ngừng kinh doanh hộ cá thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Thủ tục ngừng kinh doanh hộ cá thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Hồ sơ ngừng kinh doanh hộ cá thể bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc ngừng kinh doanh (Phụ lục số III-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT): Hộ kinh doanh lập 01 bản.
  • Bản sao Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký ngừng kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là cá nhân thành lập hoặc người đại diện của hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh. Kèm theo là bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân của người ủy quyền và người được ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ ngừng kinh doanh hộ cá thể được nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh ngừng kinh doanh.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi nhận được Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Thông báo cho khách hàng, đối tác về việc ngừng kinh doanh.
  • Niêm yết công khai thông báo ngừng kinh doanh tại địa điểm kinh doanh.
  • Trả giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan khác.

Lưu ý:

  • Hộ kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật trong thời gian ngừng kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được thực hiện các hoạt động kinh doanh trong thời gian ngừng kinh doanh.

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ cá thể tại cơ quan quản lý thuế

Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ cá thể tại cơ quan quản lý thuế bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ cá thể tại cơ quan quản lý thuế bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu 01/MGTH): Hộ kinh doanh lập 01 bản.
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
  • Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là cá nhân thành lập hoặc người đại diện của hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh. Kèm theo là bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân của người ủy quyền và người được ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh hộ cá thể tại cơ quan quản lý thuế được nộp tại chi cục thuế trực tiếp quản lý hộ kinh doanh.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, chi cục thuế trực tiếp quản lý hộ kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi nhận được Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh cần thực hiện các thủ tục sau:

  • Thông báo cho khách hàng, đối tác về việc tạm ngừng kinh doanh.
  • Niêm yết công khai thông báo tạm ngừng kinh doanh tại địa điểm kinh doanh.
  • Trả giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan khác.

Lưu ý:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được niêm yết công khai tại địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh không được thực hiện các hoạt động kinh doanh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh có phải nộp thuế không?

Thủ tục thông báo xin tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể 2023
Thủ tục thông báo xin tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể 2023

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Cụ thể, theo quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2022/NĐ-CP, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm đối với hoạt động kinh doanh phát sinh trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Thuế khoán của hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trọn tháng của năm dương lịch thì tiền thuế khoán của tháng đó được điều chỉnh giảm toàn bộ; nếu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh từ 15 ngày liên tục trở lên trong một tháng của năm dương lịch thì tiền thuế khoán phải nộp của tháng đó được điều chỉnh giảm 50%.

Hộ kinh doanh không phải thực hiện việc sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Như vậy, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh vẫn phải nộp thuế trong trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính. Trong trường hợp này, hộ kinh doanh phải thực hiện khai thuế theo quy định của pháp luật.

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo?

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên mà không thông báo thì hộ kinh doanh bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm c, khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Có được tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh cá thể không?

Pháp luật có quy định cho phép hộ kinh doanh cá thể tạm ngưng hoạt động kinh doanh của mình tại Điều 9 Nghị định 01/2021/NĐ – CP. Riêng với trường hợp tạm ngừng kinh doanh dưới 30 ngày thì hộ cá thể không cần phải thực hiện thủ tục thông báo này.

Ngoài ra, trong một số trường hợp, hộ cá thể có thể phải tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền khi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, hộ cá thể phải nộp đủ số thuế còn sợ với cơ quan quản lý thuế đồng thời thanh toán nợ và hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng và người lao động trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên.

Thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ cá thể

Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của hộ cá thể là không có thời hạn mà hộ cá thể chỉ cần phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đã đăng ký ít nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

Mức phạt đối với hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh theo quy định là bao nhiêu?

Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000 đồng. Ngoài ra, hộ kinh doanh sẽ buộc phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

Trường hợp ngừng hoạt động kinh doanh quá 6 tháng liên tiếp mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thì bị xử phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng và có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Những điều cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Khi tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh, cần lưu ý một số vấn đề sau:

Thời gian tạm ngừng kinh doanh: Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh không được quá 01 năm. Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh quá 01 năm thì phải làm thủ tục giải thể hộ kinh doanh.

Thông báo tạm ngừng kinh doanh: Hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh. Thông báo tạm ngừng kinh doanh phải được niêm yết công khai tại địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh: 

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh bao gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (Phụ lục III-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Bản sao Biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc tạm ngừng kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Tạm ngừng nộp thuế: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.

Tạm ngừng sử dụng hóa đơn: Hộ kinh doanh không phải thực hiện việc sử dụng hóa đơn trong thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Trong quá trình điều hành một hộ kinh doanh, có thể có những thời điểm bạn cần tạm ngừng hoạt động. Việc tạo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh là một quy trình quan trọng để đảm bảo sự tuân thủ và tuân thủ pháp lệnh. Bằng cách thực hiện các bước cụ thể và thông báo cho cơ quan quản lý, bạn có thể tạm ngừng kinh doanh một cách hợp pháp và dễ dàng.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH  

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111 

Zalo: 085 3388 126 

Gmail: dvgiaminh@gmail.com 

Website: giayphepgm.com – dailythuegiaminh.com

Chuyển đến thanh công cụ