01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm

01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống gia cầm

Nhóm này gồm:

– Hoạt động của các cơ sở ấp trứng gia cầm để lấy con giống và trứng lộn.

Đặc điểm sản xuất trứng có ảnh hưởng đến kế toán CPSX và tính GTSP trứng thương phẩm.

Thứ nhất: Trứng gà thương phẩm được sản xuất tại các trang trại chăn nuôi (gà mẹ đẻ trứng tại trại), sau đó trứng được công nhân thu nhập chuyển về kho DN, tiếp tục được phân loại và đưa vào tiêu thụ.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Thứ hai: Sản phẩm trứng gà thương phẩm được sử dụng nhiều cho quá trình sản xuất. Trứng gà thương phẩm có thể được sử dụng làm chi phí đầu vào để sản xuất gà giống: Trứng gà từ các trang trại chăn nuôi sẽ chuyển lên phòng lạnh(theo tiêu chuẩn) để bảo quản, được lựa chọn đủ tiêu chuẩn ấp sẽ được chuyển đến nhà máy ấp để sản xuất gà con một ngày tuổi. ngoài ra, còn để chế biến các món ăn trong các DN dịch vụ, nhà hàng…Đặc điểm này của sản xuất trứng gà thương phẩm đòi hỏi kế toán phải vận dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm thích hợp, xác định đúng kết quả của quá trình SXKD.

Thứ ba: Đặc điểm tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất trứng gà thương phẩm. Tổ chức sản xuất trong các DN sản xuất trứng gà thương phẩm thường theo phương thức khoán gọn theo từng trang trại nuôi gà đẻ trứng. Các trang trại có thể là trang trại của công ty, trang trại hợp đồng.

Đối với trang trại của DN: Do DN đầu tư xây dựng nhà xưởng, văn phòng, mua sắm tài sản cố định, đầu tư gà giống (gà mẹ), thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, có kỹ sư và công nhân trực tiếp nuôi gà, sản xuất trứng tại trang trại.

Đối với trại hợp đồng: Là thuê trại bên ngoài, chủ trang trại đầu tư đất đai, nhà xưởng, tài sản cố định, nhân công… Doanh nghiệp nghiệp cung cấp gà giống (gà mẹ), thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, kỹ sư phụ trách kỹ thuật. Doanh nghiệp căn cứ vào số lượng trứng thu nhận trong tháng để trả công cho chủ trang trại theo đơn giá hiện nay là khoảng 550đ/quả.

Thứ 4: Sản phẩm trứng được sản xuất ra có nhiều loại, ngoài các loại trứng tốt còn có các loại trứng như trứng móp, trứng trắng, trứng vỡ…

Thứ 5: Đối với trứng thương phẩm loại tốt được sử dụng để chế biến các món ăn, được chia thành 10 loại dựa vào trọng lượng quả trứng như : Loại 1 – từ 71,0g trở lên, loại 2 – Từ 67,7g đến dưới 71,0g, loại 3 từ 64,3 đến dưới 67,7g… Đặc điểm này đòi hỏi kế toán cần tính giá thành chính xác từng loại trứng để phục vụ cho mục đích quản trị doanh nghiệp.

Đối với ngành chăn nuôi vịt, gà ấp trứng thì sẽ gồm những chi phí sau:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: thức ăn, thuốc thú y

Chi phí nhân công: lương trả cho công nhân, quản lý chăm sóc gà, vịt

Chi phí sản xuất chung: chi phí chuồng trại.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN ĐẾN MÃ NGÀNH NGHỀ

0111 – 01110: Trồng lúa

1071 – 10710: Sản xuất các loại bánh từ bột

1072 – 10720: Sản xuất đường

1073 – 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla và bánh kẹo

1074 – 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi và sản phẩm tương tự

1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn

10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thịt

1076- 10760: Sản xuất chè

1077- 10770: Sản xuất cà phê

1079 – 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

731 – 7310 – 73100 Quảng cáo

732 – 7320 – 73200: Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận

741 – 7410 – 74100: Hoạt động thiết kế chuyên dụng

742 – 7420 – 74200: Hoạt động nhiếp ảnh

749 – 7490: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu

750 – 7500 – 75000: Hoạt động thú y

08: KHAI KHOÁNG KHÁC

081 – 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

08101: Khai thác đá

08102: Khai thác cát, sỏi

0891 – 08910: Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón

0892 – 08920: Khai thác và thu gom than bùn

0893 – 08930: Khai thác muối

0899 – 08990: Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu

18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI

181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in

1811 – 18110: In ấn

1812 -18120: Dịch vụ liên quan đến in

182 – 1820 -18200: Sao chép bản ghi các loại

4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp

47111: Bán lẻ trong siêu thị (Supermarket)

47112: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi (Minimarket)

47119: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh tổng hợp khác

900 – 9000 – 90000: Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí

9329 – 93290: Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân

Chuyển đến thanh công cụ