CÁC LOẠI HÌNH CỦA CÔNG TY

Screenshot 2 37

1.HỢP TÁC XÃ

      Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

 Hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp tác xã có nhiều lợi thế như:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

  + Có thể thu hút được đông đảo người lao động tham gia;

  + Việc quản lý hợp tác xã thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng nên mọi xã viên đều bình đẳng trong việc tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của hợp tác xã không phân biệt nhiều vốn hay ít vốn;

   + Các xã viên tham gia hợp tác xã chỉ chịu trách nhiệm trước các hoạt động của hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh theo hình thức hợp tác xã cũng có những hạn chế nhất định, như không khuyến khích được người nhiều vốn, nhiều kinh nghiệm quản lý, kinh doanh tham gia hợp tác xã do nguyên tắc chia lợi nhuận kết hợp lợi ích của xã viên với sự phát triển của hợp tác xã; việc quản lý hợp tác xã phức tạp do số lượng xã viên đông; Sở hữu manh mún của các xã viên đối tài sản của mình làm hạn chế các quyết định của Hợp tác xã.

2.CÔNG TY HỢP DANH

Công ty hợp danh là gì?

       Công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp được các nhà đầu tư lựa chọn và loại hình doanh nghiệp này cũng chưa được phổ biến tại Việt Nam ngày nay. Theo luật doanh nghiệp của năm 2014 tại điều 172 có đưa ra khái niệm công ty hợp danh như sau: Công ty hợp danh là một doanh nghiệp mà trong bộ phận nhân sự phải có ít nhất hai thành viên chủ sở hữu chung của công ty, hai thành viên đó cùng nhau hợp tác kinh doanh dưới một hình thức được gọi chung là thành viên hợp danh. Bên cạnh đó, các thành viên hợp danh có thể bao gồm thành viên góp vốn nhưng không cần sự tham gia và quản lý của công ty, cũng không cần quản lý các hoạt động kinh doanh nhân danh của công ty đó.

3.VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

       Khoản 2 Điều 45 Luật Doanh nghiệp 2014 : “Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó”. Bên cạnh đó, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện phải phù hợp với nội dung hoạt động của doanh nghiệp.

4.DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

    – Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

   – Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân

   – Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

  – Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể  thuê người khác làm giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh

  – Doanh nghiệp tư nhân vẫn có Mã số thuế, con dấu tròn doanh nghiệp và vẫn được quyền in và phát hành các loại hóa đơn, thực hiện các chế độ kế toán hiện hành theo luật doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp tư nhân không có điều lệ công ty

5.CÔNG TY CỔ PHẦN

  Theo Điều 110 Luật Doanh nghiệp, Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần

  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

  Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật Doanh nghiệp.

  Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn phục vụ mục đích kinh doanh.

CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN

   – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

  – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  – Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần.

Từ quy định nêu trên, có thể rút ra những đặc điểm cơ bản của công ty TNHH một thành viên như sau:

  • Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu;
  • Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty;
  • Có tư cách pháp nhân;
  • Không được quyền phát hành cổ phần.

CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

    Theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp Luật số: 68/2014/QH13 Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2014  Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó:

 – Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi;

 – Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp

 – Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật

 – Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 – Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào lĩnh vực massage quy định như thế nào

Điều Kiện Kinh Doanh Ngành Thực Phẩm

Bảng báo giá chữ ký số viettel

Bảng giá chữ ký số Newca

Bảng báo giá dịch vụ kế toán

Hướng dẫn đổi mật khẩu chữ ký số

Bảng báo giá phần mềm BHXH 

tờ khai lệ phí môn bài

Điều kiện để kinh doanh nghành nghề bán lẻ xăng dầu

Bảng giá dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh

Chữ ký số ký tờ khai thuế có thể dùng để ký hóa đơn điện tử được không

Hướng dẫn cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính trực tiếp qua mạng

Hướng dẫn nộp báo cáo tài chính trực tiếp qua mạng

Bảng giá hóa đơn điện tử M-invoice

Mẫu thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng hóa đơn điện tử M-invoice

Mẫu hóa đơn điện tử M-invoice

tờ khai lệ phí môn bài

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại đà nẵng

Hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng góp vốn

Giấy ủy quyền về việc giảm trừ gia cảnh

Hợp Đồng Thuê Nhà Cá Nhân

Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà

Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Nghị định 41/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12/3/2018 về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán

Thông tư 95/2016/TT-BTC – hướng dẫn về đăng ký thuế

Quyết định số Số: 1134/QĐ-BXD

Lịch trình chạy xe

Biên bản bàn giao nhà

Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động thời vụ

Hợp đồng nguyên tắc mua bán văn phòng phẩm

Hợp đồng tổ chức sự kiện

hợp đồng ký gởi hàng hóa

Biểu mẫu nộp thuế điện tử ngân hàng bidv – ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng Vietcombank

Biểu Mẫu Nộp Thuế Điện Tử Ngân Hàng Vietcombank – Ngân Hàng Tmcp Ngoại Thương Việt Nam

Biểu Mẫu Ngân Hàng Nộp Thuế Điện Tử

Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng MB – Bank

Chuyển đến thanh công cụ