Hợp đồng thuê nhà cá nhân

Hợp đồng thuê nhà cá nhân

Hợp đồng thuê nhà cá nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

—————

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Số …………HĐTN/………..)

Hôm nay, ngày………..tháng……….năm…………, tại………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….., trong điều kiện hoàn toàn sáng suốt, minh mẫn, tự nguyện chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi dân sự và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:

Bên cho thuê (Bên A):

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………….         

Sinh ngày ………….tháng………………năm…………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu số:……………………………….….

do…………………………………..…..……cấp ngày…………..tháng………….năm…………..       

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):  

Ông (Bà) …………………………………………………………………..……………….         

Sinh ngày………tháng………………năm……………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu số:…….…………….…………..….

do…………………………………..…………cấp ngày………..tháng…………năm…………         

Hộ khẩu thường trú tại số:………………đường………………………………………………………….

phường………………………….quận……….….………….thành phố……………………………..

Bên thuê (Bên B):

Ông (Bà) …………………………………………………………………………………….         

Sinh ngày ………….tháng………………năm…………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu số:……………………………….….

do…………………………………..…..……cấp ngày…………..tháng………….năm…………..       

Cùng vợ (chồng) là Bà (Ông):  

Ông (Bà) …………………………………………………………………..……………….         

Sinh ngày………tháng………………năm……………………………………………………………………….

Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu số:…….…………….…………..….

do…………………………………..…………cấp ngày………..tháng…………năm…………         

Hộ khẩu thường trú tại số:………………đường………………………………………………………….

phường………………………….quận……….….………….thành phố……………………………..

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà với những thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Đối tượng của hợp đồng này

Là ngôi nhà số: ……………………….đường……………………………………………… phường…………………….quận……………………………thành phố…………………………………..,

có thực trạng như sau:

Nhà ở:

– Tổng diện tích sử dụng:          ……………………………………………..m2

– Diện tích sử dụng riêng:……………………………………………..m2

– Diện tích sử dụng chung:…………………………………………….m2

– Diện tích xây dựng của tầng trệt:…………………………………….m2

– Kết cấu nhà:……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………         

– Số tầng:…………………………………………………………………………………….

Đất ở:

– Thửa đất số:……………………………………………………………………………….         

– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………..         

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và sử dụng đất số: ………………………………….

do ………………………………….…………….cấp ngày ……..tháng ……năm……..…

– Diện tích đất: ……………………………………………………………………….m2

– Hình thức sử dụng riêng:………………………………………………………………m2

Các thực trạng khác:

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Mối quan hệ giữa Bên A và đối tượng của hợp đồng này

Ông ………………………………………………………………………………….và Bà ………………………………………………………………………………………………………………………………

là chủ sở hữu nhà ở và có quyền sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:………………………..ngày……….tháng………năm………..

do……………………………… cấp………………………………………………………..

2*. (Khi Bên A không phải là chủ sở hữu hoàn toàn với đối tượng của hợp đồng này)

Ông ………………………………………………………………………………….và Bà ………………………………………………………………………………………………………………………….

là người được ủy quyền/ giao quyền  bởi …………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: TIỀN THUÊ NHÀ, TIỀN DỊCH VỤ LIÊN QUAN VÀ TIỀN ĐẶT CỌC

Tiền thuê ngôi nhà là:…………………….……….……………………………….

(bằng chữ:………………………………………………………………………………….)

Tiền thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà, các loại phí nộp theo quy định của địa phương đối với chủ sở hữu ngôi nhà …

Thời gian để xác định thời điểm và định kỳ thanh toán tiền thuê nhà thống nhất là theo ngày, tháng, năm Dương lịch.

Tiền dịch vụ liên quan là khoản tiền sử dụng các dịch vụ: điện, nước, mạng internet, truyền hình cáp,.. hoặc các dịch vụ khác được tính theo nhu cầu sử dụng của Bên B do Bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các bên cung cấp dịch vụ phát sinh khác.

(Nếu cần thiết, nội dung tiền dịch vụ liên quan có thể lập thành phụ lục riêng đi theo hợp đồng này)

Thanh toán tiền thuê nhà

Bên B trả tiền thuê nhà cho Bên A bằng đồng Việt Nam (sau đây gọi là đồng) theo định kỳ ………………………………………………………………… một lần, vào ngày đầu tiên của mỗi định kỳ.

Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Tiền đặt cọc

Khi xác định thuê, Bên B tiến hành đặt cọc cho Bên A số tiền là … (bằng chữ:…), tương ứng với …….. tháng tiền thuê nhà.

Số tiền trên dùng để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp Đồng thuê theo thỏa thuận và nghĩa vụ báo trước cho Bên A về việc chấm dứt Hợp Đồng thuê trước thời hạn của Bên B cũng như một số nghĩa vụ khác (nếu có thỏa thuận thống nhất); nếu vi phạm các nghĩa vụ này, Bên B sẽ không được thanh toán hoàn lại tiền đặt cọc.

Tiền đặt cọc sẽ được bên cho thuê hoàn trả toàn bộ lại cho bên thuê trong các trường hợp sau đây:

Hợp đồng chấm dứt theo thỏa thuận của hai bên;

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

 ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ, MỤC ĐÍCH THUÊ

Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là………………………………………………..

…………………………………………..….kể từ ngày……. tháng………năm……………………

đến ngày ………..tháng ……..năm ………………………………………………………..

Thời điểm giao nhận nhà vào ngày ……….. tháng ………. năm………………………..….

Tại thời điểm giao nhận Nhà, Các Bên đều phải có mặt để thống nhất tiến hành việc giao nhận.  Việc giao nhận được lập thành biên bản, trong đó thể hiện đầy đủ các nội dung sau:  tài sản kèm theo Nhà, các tiện ích đã được lắp đặt trong Nhà, các thực trạng khác liên quan đến các phụ lục (nếu có); ghi rõ tình trạng sử dụng, số lượng, các yếu tố liên quan ….

Biên bản giao nhận nhà phải được lập thành 02 (hai) bản giống nhau và có chữ ký đầy đủ của cả Hai Bên, mỗi bên giữ 01 bản.

Mục đích thuê nhà

Bên A cho bên B thuê nhà để sử dụng vào mục đích ……………………….……………….………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

 ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây :

1.1 Giao nhà cho Bên B theo đúng hợp đồng;

1.2 Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

1.3 Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu Bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà dẫn đến gây thiệt hại cho Bên B, thì phải bồi thường;

1.4 Tạo điều kiện cho Bên thuê sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

1.5 Nộp các khoản thuế, phí và lệ phí về nhà và đất (nếu có).

Bên A có các quyền sau đây:

Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ Tiền thuê và Tiền dịch vụ liên quan đúng theo kỳ hạn đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp Đồng này.

Được quyền cải tạo, sửa chữa, nâng cấp lại Nhà trong thời hạn cho thuê nếu được Bên B đồng ý.

Được quyền thỏa thuận với Bên B về việc điều chỉnh tiền thuê nhà theo giá thị trường trong thời hạn thuê; Bên A phải báo trước ……………. ngày cho Bên B về mức tiền thuê nhà điều chỉnh trước khi áp dụng mức tiền thuê nhà mới. Mức tiền thuê nhà mới này phải được lập thành nội dung bổ sung của hợp đồng sau khi được Hai bên thống nhất thỏa thuận.

Yêu cầu Bên B chịu trách nhiệm vật chất trong việc sửa chữa, khắc phục các hư hỏng hoặc bồi thường thiệt hại đối với nhà và các tài sản đi kèm khi thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

Được lấy lại Nhà cho thuê khi hết thời hạn thuê nhà.

Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng nhưng phải báo cho Bên B biết trước một tháng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có các hành vi vi phạm nghiêm trọng Hợp Đồng này hoặc quy định của pháp luật hoặc sử dụng Nhà trái với mục đích được thỏa thuận trong Hợp Đồng.

Được quyền yêu cầu Bên B phải khắc phục hậu quả và bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau đây:

2.7.1 Không thanh toán tiền thuê Nhà theo đúng thỏa thuận của Hợp Đồng mà không có lý do chính đáng và không có sự đồng ý của Bên A.

2.7.2 Sử dụng Nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong Hợp Đồng.

2.7.3 Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ hoặc làm hư hỏng nghiêm trọng Nhà đang thuê;

2.7.4 Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại Nhà đang thuê mà không có sự đồng ý                 của Bên A.

2.7.5 Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh trật tự trong khu vực cư trú.

2.7.6 Bên B có các hành vi vi phạm bị chính quyền địa phương và đại diện hợp pháp của khu dân cư yêu cầu chấm dứt;

2.7.7 Bên B có những hành vi vi phạm quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây :

1.1 Sử dụng Nhà đúng mục đích đã thống nhất thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này; giữ gìn Nhà và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.

1.2 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền thuê và các khoản tiền dịch vụ liên quan đã thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp Đồng này.

1.3 Bàn giao lại Nhà cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc khi một trong Hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng thuê.

1.4 Chấp hành đầy đủ những quy định về sử dụng Nhà (Phụ lục kèm theo nếu có).

1.5 Không được chuyển nhượng Hợp Đồng thuê Nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được Bên A đồng ý bằng văn bản.

1.6 Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú cũng như các quy định, chính sách của chính quyền tại địa phương.

Bên B có các quyền sau đây :

2.1 Nhận Nhà và trang thiết bị, tiện ích gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng này.

2.2 Được hoán đổi Nhà đang thuê với bên thuê khác trong cùng khu vực thuê thuộc cùng một chủ sở hữu, nếu được Bên A đồng ý bằng văn bản.

2.3 Yêu cầu Bên A sửa chữa Nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng, xuống cấp, gây ảnh hưởng đến lợi ích của bên B

2.4 Được ưu tiên ký Hợp Đồng thuê tiếp, nếu đã hết thời hạn thuê mà Nhà vẫn dùng để cho thuê.

2.5 Trường hợp chủ sở hữu nhà chết mà thời hạn thuê Nhà vẫn còn thì Bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn Hợp Đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện Hợp Đồng thuê Nhà đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

2.6 Trường hợp chủ sở hữu Nhà chuyển quyền sở hữu nhà đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê vẫn còn thì Bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn Hợp Đồng; chủ sở hữu nhà mới, có trách nhiệm tiếp tục thực hiện Hợp Đồng thuê nhà theo các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trước đó, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.

2.7 Khi Bên B chết mà thời hạn thuê Nhà vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với Bên B được tiếp tục thuê và thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp Đồng đến hết hạn Hợp Đồng, trừ những trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc các bên có thỏa thuận khác.

2.8 Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp Đồng thuê Nhà nhưng phải báo cho Bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

2.8.1 Không sửa chữa Nhà khi có hư hỏng dù đã biết hoặc đã được bên B thông báo bằng bất kỳ hình thức nào.

2.8.2 Tự ý tăng mức tiền thuê nhà mà không thông báo cho Bên Thuê Nhà biết trước theo thỏa thuận hoặc tăng mức tiền thuê nhà bất hợp lý và hai bên không thống nhất được mức tiền thuê nhà mới

2.8.3 Quyền sử dụng Nhà bị hạn chế hoặc lợi ích Bên B bị xâm phạm do lợi ích của người thứ ba.

 ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết căn cứ theo các thỏa thuận đã thể hiện và ký kết trong hợp đồng; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

Việc sửa đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào (bao gồm cả các phụ lục) hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được các bên thống nhất ký kết mới có giá trị để  thực hiện.

 ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây :

Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có) theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Hiệu lực hợp đồng

1.1 Trường hợp nhà cho thuê thuộc sở hữu của nhà nước:

Việc chấm dứt Hợp Đồng thuê Nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.

1.2 Trường hợp Nhà cho thuê không thuộc sở hữu của Nhà nước:

Việc chấm dứt Hợp Đồng thuê Nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

1.2.1 Hợp đồng thuê Nhà hết hạn;

1.2.2 Trường hợp trong Hợp Đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt Hợp Đồng.

1.2.3 Nhà cho thuê không còn, trong trường hợp này Bên A phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 30 (ba mươi) ngày đồng thời bồi thường thiệt hại cho Bên B (nếu có) trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.

1.2.4 Hai bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng trước thời hạn.

1.2.5 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thực hiện hợp đồng

Các Bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của Hợp đồng này;.

Các Bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành 03 bản hoàn toàn giống nhau và có giá trị như nhau, mỗi bản gồm có…………..trang, có chữ ký chốt của Các Bên ở góc phải bên dưới mỗi trang.

Bên cho thuê giữ 01 bản, Bên thuê giữ 01 bản và 01 bản  thống nhất  lưu  tại ………………………………………………………………………………………………………………………………

Giữa các bộ trang sức

     BÊN THUÊ                                                                               BÊN CHO THUÊ

Hợp đồng thuê nhà cá nhân

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại đà nẵng

Hướng dẫn các bước thành lập công ty cổ phần tại quận ninh kiều – cần thơ

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng góp vốn

Chữ ký số ký tờ khai thuế có thể dùng để ký hóa đơn điện tử được không

Hướng dẫn cách nộp thuyết minh báo cáo tài chính trực tiếp qua mạng

Quy chế công ty, tại sao doanh nghiệp cần phải soạn thảo quy chế riêng cho công ty

Mẫu phụ lục 3: Báo cáo của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử

Mẫu số C1-07/NS ngày 10/01/2013 – giấy đề nghị điều chỉnh thu NSNN

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÀN GIA MINH

Điện thoại: 0939 45 65 69 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Chuyển đến thanh công cụ