HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG XĂNG DẦU

Screenshot 17 13

TÊN CÔNG TY

Số :        /HĐKT

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Ngày  06 tháng  01  năm 2005

HỢP ĐỒNG CUNG ỨNG XĂNG DẦU

Hôm nay, ngày  06 tháng  01  năm 2005, hai bên chúng tôi gồm :

BÊN ACÔNG TY ABC.

Địa chỉ             :      số

Điện thoại        :                                                     Fax:

Tài khoản số    :                                tại NH Nông Nghiệp & PTNT VN CN 10

Mã số thuế       :                

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số                do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.Hồ Chí Minh cấp ngày 29/08/2000

Đại diện:     Ông………………………………………………………., chức vụ :  Tổng Giám Đốc

BÊN B :______________________________________________________________________________________

Địa chỉ : ______________________________________________________________________________________

Điện thoại : _________________             Fax  : _______________________________________________________

Mã số thuế ____________________________________________________________________________________

Giấy đăng ký KD số   ______      cấp ngày:  __________  tại:      __________________________________________

Đại diện : Ông/Bà___________________ ,  Chức vụ   : _________________________________________________

Quyết định ủy quyền số         do Ông, Bà                                   ký ủy quyền ngày:

Hai bên nhất trí ký kết hợp đồng cung ứng xăng dầu theo các điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1HÀNG HÓA – GIÁ CẢ :

Bên A đồng ý bán xăng dầu cho Bên B để sử dụng cho nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của Bên B với số lượng hàng hóa bình quân mỗi tháng như sau :

Xăng RON 92 không chì: Số lượng : _____________       lít/tháng

Xăng RON 92 không chì: Số lượng : ______________       lít/tháng

Dầu DO 0,05S             Số lượng : ______________       lít/tháng

Dầu DO 0,25S             Số lượng : ______________       lít/tháng

Dầu lửa       Số lượng : _____________       lít/tháng

Chất lượng hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành xăng dầu Việt Nam quy định.

Đơn giá thanh toán : Là giá thỏa thuận giữa đôi bên tại thời điểm mua hàng được thể hiện trên Hóa đơn GTGT do Bên A phát hành. Đơn giá thanh toán bao gồm: Giá bán hàng hóa, chi phí vận chuyển, và thuế giá trị gia tăng. Tại thời điểm ký Hợp Đồng, đơn giá thanh toán là :

Xăng RON 92 không chì: ______________________       đồng / lít

Xăng RON 92 không chì: _______________________       đồng / lít

Dầu DO 0,05S             _______________________       đồng / lít

Dầu DO 0,25S             _______________________       đồng / lít

Dầu lửa: _______________________       đồng / lít .

Khi có thay đổi giá, Bên A sẽ báo cho Bên B biết bằng văn bản hoặc bằng điện thoại. Nếu Bên B tiếp tục đăng ký mua hàng được xem như là Bên B đã chấp nhận giá mới.

Tổng trị giá thanh toán : Bình quân khoảng  ___________ đồng mỗi tháng.

ĐIỀU 2 :    ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG

Khi có nhu cầu, Bên B sẽ đặt mua hàng với bên A bằng văn bản hoặc điện thoại, đồng thời hai bên sẽ cùng thỏa thuận thống nhất giá mua bán xăng dầu tại thời điểm mua hàng.

Bên B được lựa chọn giữa 2 phương thức giao hàng:

Hoặc Bên B tự vận chuyển thì Bên B sẽ nhận hàng tại kho do Bên A chỉ định.

Hoặc Bên B muốn được Bên A giao hàng tại Kho của Bên B thì Bên B phải thanh toán thêm cước phí vận chuyển tuỳ theo cự ly vận chuyển và theo thoả thuận của đôi bên. Khi đó, Bên A sẽ giao hàng bằng xe bồn tính theo lít ở nhiệt độ môi trường, theo mức barème xe bồn đã được kiểm nghiệm định kỳ tại Trung Tâm Đo Lường Chất Lượng III, giấy kiểm nghiệm còn hợp lệ.

Mỗi lần nhận hàng, thủ kho của Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền ký xác nhận đã nhận đủ hàng (chủng loại, số lượng) vào Hóa Đơn GTGT do Bên A lập.

Bên B phải đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy (PCCC) tại nơi tiếp nhận hàng hóa của Bên A giao.

ĐIỀU 3 :    THANH TOÁN :

Cơ sở để Bên B thanh toán tiền hàng cho Bên A là các Hóa đơn GTGT do Bên A phát hành có ký nhận của Bên B trong mỗi lần giao hàng.

Trả ngay: Bên B thanh toán cho Bên A ngay trước khi nhận hàng. Tổng trị giá thanh toán : Là số tiền thể hiện trên Hoá Đơn của mỗi lần mua hàng gồm lượng bán nhân với đơn giá thanh toán.

Trả chậm:

Bên A đồng ý cho Bên B được thanh toán trả chậm 15 ngày sau khi nhận hàng. Chứng từ làm cơ sở để Bên B đối chiếu và thanh toán tiền cho Bên A là các Hóa đơn GTGT do Bên A phát hành trong mỗi lần giao hàng, có ký nhận của Bên B.

Tuy nhiên, số tiền dư nợ tối đa không được quá 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) tại mọi thời điểm. Trường hợp Bên B đã thực hiện thanh toán đúng hạn như quy định tại Mục 3.1 ghi trên mà số dư nợ tiền hàng lên đến 500.000.000 đồng thì Bên B phải thực hiện thế chấp hoặc bảo lãnh thanh toán của Ngân hàng theo đúng quy định của luật pháp tương ứng với trị giá hàng mua nợ.

Bên B thanh toán cho bên A bằng chuyển khoản theo số tài khoản của Bên A được quy định tại trang 1 của Hợp đồng qua hệ thống Ngân hàng.

Nếu Bên B thanh toán trễ hạn so với thời hạn nêu trên thì phải chịu thêm lãi suất vay ngắn hạn do Ngân Hàng Nông Nghiệp quy định cùng thời điểm đối với thời gian thanh toán trễ hạn trên tổng trị giá thanh toán. Quá 15 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, mà Bên B vẫn chưa thanh toán thì Bên B phải chịu thêm lãi vay nợ quá hạn bằng 150% mức lãi suất ngắn hạn kể từ ngày thứ 16 (tính từ ngày đến hạn thanh toán) trở đi.

Tuy nhiên, thời gian quá hạn thanh toán không được vượt quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, quá thời hạn này mà Bên B vẫn không thanh toán, Bên A có quyền ngưng cung cấp hàng và đưa ra Tòa An giải quyết.

ĐIỀU 4 :   QUYỀN SỞ HỮU VÀ RỦI RO VỀ HÀNG HÓA :

Quyền sở hữu và mọi rủi ro về hàng hóa bao gồm cả những mất mát và thiệt hại sẽ chuyển từ bên A sang bên B kể từ thời điểm xăng dầu bắt đầu vào phương tiện tiếp nhận của bên B. Bên A không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào kể từ lúc hàng vào phương tiện tiếp nhận của bên B.

ĐIỀU 5 :   ỦY QUYỀN:

Bên A ủy quyền cho:  Cửa hàng Xăng dầu số . . . và Trạm Kinh doanh Xăng dầu số ……..

Văn Phòng tại ____________________________  Điện thoại:  . . . . . . . .

Là đơn vị trực thuộc của Bên A trực tiếp thực hiện Hợp Đồng này. Mọi giao dịch về giao nhận hàng hóa và thanh toán tiền hàng theo Hợp đồng này, Bên B có thể giao dịch trực tiếp với Cửa hàng Xăng dầu số . . . . . và Trạm Kinh doanh Xăng dầu số ……..nêu trên.

ĐIỀU 6 :    ĐIỀU KHOẢN CHUNG:

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày        /      /           . Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này hai bên sẽ cố gắng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận sẽ trình lên Tòa An có thẩm quyền tại TP. Hồ Chí Minh để giải quyết.

Sau 10 ngày kể từ khi hết thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng, nếu hai bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ và quyền lợi của mình theo thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng, không có gì vướng mắc khiếu nại và cả hai bên đều không có sự thỏa thuận kéo dài thêm thời hạn Hợp Đồng, thì Hợp Đồng này coi như đã được thanh lý.

Hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 04 bản, Bên B giữ 02 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Xem full bài viết Tại Đây

Chuyển đến thanh công cụ