LÀM LÝ LỊCH TƯ PHÁP KHÁC TỈNH ĐƯỢC KHÔNG

LÀM LÝ LỊCH TƯ PHÁP KHÁC TỈNH ĐƯỢC KHÔNG

Trong quá trình tìm hiểu về một người, việc xem xét lý lịch tư pháp là một phần quan trọng để đánh giá về quá khứ pháp lý của họ. Tuy nhiên, có những trường hợp khi chúng ta cần làm lý lịch tư pháp ở một tỉnh khác với nơi chúng ta đang cư trú. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu chủ đề làm lý lịch tư pháp ở tỉnh khác được không.

Làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không
Làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là một hồ sơ ghi chép về tình hình pháp lý của một cá nhân. Nó cung cấp thông tin về các vụ án, bản án, quyết định của toà án và các thông tin tương tự khác liên quan đến hoạt động pháp lý của cá nhân đó. Lý lịch tư pháp thường được sử dụng để đánh giá tính công bằng, đáng tin cậy và đạo đức của một cá nhân trong các quá trình tuyển dụng, xét tuyển vào các cơ quan nhà nước, xin visa, xin tham gia các hoạt động kinh doanh, và cũng có thể được yêu cầu trong nhiều trường hợp pháp lý khác.

Lý lịch tư pháp thông thường bao gồm các thông tin sau:

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).
  • Tình trạng hôn nhân và gia đình: Bao gồm thông tin về hôn nhân, ly hôn, con cái và người phụ thuộc khác.
  • Tiền án tiền sự: Liệt kê các vụ án mà cá nhân đó đã bị truy tố, bị cáo buộc, hoặc bị kết án trong quá khứ. Thông tin này có thể bao gồm tên tòa án, số án, tội danh, kết quả và hình phạt áp dụng (nếu có).
  • Tiền án hình sự: Thông tin về các vụ án hình sự mà cá nhân đã bị truy tố, bị cáo buộc hoặc bị kết án. Đây là các tội phạm nghiêm trọng như giết người, cướp, buôn lậu, ma túy, tội phạm chống lại nhà nước, vv.
  • Tiền án dân sự: Ghi chép các vụ án dân sự như tranh chấp tài sản, tranh chấp hợp đồng, tranh chấp lao động, vv.
  • Tiền án hành chính: Liệt kê các vi phạm hành chính như vi phạm giao thông, vi phạm quy định về an toàn lao động, vi phạm quy định về môi trường, vv.

Lý lịch tư pháp thường được cung cấp bởi cơ quan tư pháp hoặc cơ quan công an có thẩm quyền.

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp là một tài liệu chứa thông tin về lịch sử pháp lý của một cá nhân. Nó cung cấp thông tin về các vụ việc pháp lý mà cá nhân đó đã tham gia, bao gồm các tội ác, vụ việc hình sự, các vụ kiện dân sự, và các hồ sơ tư pháp khác mà cá nhân đó có liên quan.

Phiếu lý lịch tư pháp thường được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, chẳng hạn như cục Cảnh sát Điều tra tội phạm, tòa án, hoặc cơ quan tư pháp tương tự tại mỗi quốc gia. Quá trình xác minh và thu thập thông tin để tạo phiếu lý lịch tư pháp thường bao gồm kiểm tra các hồ sơ, văn bản pháp lý, và thông tin từ các cơ quan chính phủ hoặc hệ thống tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp thường được yêu cầu trong nhiều trường hợp, bao gồm quá trình tuyển dụng, xét tuyển, tham gia các hoạt động chính trị, làm việc trong lĩnh vực an ninh, tài chính hoặc giáo dục, và trong một số trường hợp liên quan đến quyền lợi pháp lý và an ninh của một quốc gia.

Đối tượng được cấp Lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật tại Việt Nam, đối tượng được cấp lý lịch tư pháp bao gồm:

Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên.

Công dân nước ngoài đang sinh sống hoặc từng sinh sống tại Việt Nam.

Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, cơ quan nhà nước và các tổ chức khác có nhu cầu cần cấp lý lịch tư pháp cho cán bộ, nhân viên, giáo viên, bác sĩ và các nhân viên khác.

Để được cấp lý lịch tư pháp, đối tượng cần phải đáp ứng các yêu cầu và thực hiện đầy đủ các thủ tục được quy định bởi pháp luật và cơ quan có thẩm quyền. Thông thường, để được cấp lý lịch tư pháp, đối tượng cần phải nộp đầy đủ giấy tờ và thông tin cá nhân cần thiết, đóng phí và thực hiện các thủ tục liên quan.

Lưu ý rằng, lý lịch tư pháp là một giấy tờ quan trọng trong việc chứng minh thân phận và tiền án tiền sự của một người. Việc cấp lý lịch tư pháp được thực hiện để đảm bảo tính trung thực và đúng đắn của người được cấp lý lịch và là một phần quan trọng trong việc xây dựng và duy trì trật tự, an ninh trật tự của đất nước.

Dịch vụ làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không
Dịch vụ làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không

Các loại phiếu lý lịch tư pháp hiện nay

Căn cứ Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 hiện nay có 02 loại Phiếu lý lịch tư pháp bao gồm:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp theo yêu cầu của cá nhân, để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

 Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
  • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
  • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị “cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.

Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu, họ tên cha, mẹ, vợ/chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tình trạng án tích:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”.
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau, thì thông tin về án tích sẽ được sắp xếp theo thứ tự thời gian.

Thủ tục làm lý lịch tư pháp

Để làm lý lịch tư pháp bạn cần tuân theo các bước và thủ tục sau đây:

  • Chuẩn bị tài liệu: Để làm lý lịch tư pháp, bạn cần chuẩn bị các tài liệu sau:
    • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bạn.
    • Đơn xin lý lịch tư pháp (có thể là mẫu đơn do cơ quan chức năng cung cấp hoặc tự viết).
    • Các tài liệu bổ sung khác (nếu có yêu cầu cụ thể từ cơ quan chức năng).
  • Nộp đơn xin lý lịch tư pháp: Bạn cần nộp đơn xin lý lịch tư pháp và các tài liệu cần thiết tại cơ quan có thẩm quyền, chẳng hạn như Cục Thi hành án dân sự hoặc Bộ Công an. Địa chỉ và quy trình nộp đơn có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ quan chức năng.
  • Đóng phí: Bạn sẽ phải đóng một khoản phí xử lý khi nộp đơn xin lý lịch tư pháp. Số tiền phí có thể khác nhau tùy thuộc vào từng cơ quan chức năng và loại phiếu lý lịch tư pháp bạn yêu cầu.
  • Xử lý và xác minh thông tin: Cơ quan chức năng sẽ xử lý đơn của bạn và tiến hành xác minh thông tin trong quá trình tìm kiếm lịch sử pháp lý của bạn. Thời gian xử lý có thể mất một thời gian tương đối và phụ thuộc vào công việc và quy trình của cơ quan chức năng.
  • Nhận phiếu lý lịch tư pháp: Sau khi quá trình xử lý hoàn tất, bạn sẽ nhận được phiếu lý lịch tư pháp. Phiếu này sẽ cung cấp thông tin về lịch sử pháp lý của bạn, bao gồm tiền án tiền sự, tiền án hình sự, tiền án dân sự và tiền án hành chính (nếu có).

Làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không

Công dân Việt Nam thì thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú. Trường hợp không có nơi thường trú thì hãy nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.

Báo giá làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không
Báo giá làm lý lịch tư pháp khác tỉnh được không

Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp thường được cấp bởi các cơ quan chức năng như Cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án hình sự, Cục Thi hành án hành chính hoặc Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng (thuộc Bộ Công an). Thẩm quyền cụ thể để cấp phiếu lý lịch tùy thuộc vào loại lý lịch mà bạn yêu cầu.

Dưới đây là thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp tại một số cơ quan chức năng chính:

  • Lý lịch tư pháp dân sự: Cục Thi hành án dân sự (thuộc Bộ Tư pháp) là cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp dân sự. Phiếu này cung cấp thông tin về các vụ án dân sự đã được tuyên án.
  • Lý lịch tư pháp hình sự: Cục Thi hành án hình sự (thuộc Bộ Tư pháp) là cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp hình sự. Phiếu này cung cấp thông tin về các vụ án hình sự đã được tuyên án.
  • Lý lịch tư pháp hành chính: Cục Thi hành án hành chính (thuộc Bộ Tư pháp) là cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp hành chính. Phiếu này cung cấp thông tin về các vụ án hành chính đã được tuyên án.
  • Lý lịch tư pháp về kinh tế và tham nhũng: Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng (thuộc Bộ Công an) là cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp về kinh tế và tham nhũng. Phiếu này cung cấp thông tin về các vụ án liên quan đến tội phạm kinh tế và tham nhũng.

Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp có thời hạn cấp là 6 tháng. Sau khi cấp phiếu, nếu bạn cần sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp sau khi hết thời hạn hiệu lực, bạn sẽ phải làm mới phiếu bằng cách xin cấp phiếu mới từ cơ quan có thẩm quyền.

Quy trình làm mới phiếu lý lịch tư pháp ở Việt Nam thường yêu cầu bạn làm đơn xin cấp phiếu mới và cung cấp các tài liệu và thông tin cần thiết. Thông tin chi tiết về quy trình làm mới phiếu lý lịch tư pháp có thể được tìm thấy trên trang web của Bộ Tư pháp hoặc trang web của cơ quan quản lý lý lịch tư pháp tại địa phương.

Vì quy định và thủ tục có thể thay đổi theo thời gian, vui lòng kiểm tra thông tin mới nhất từ các nguồn chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan chức năng để biết chi tiết và hướng dẫn cụ thể về thời hạn và quy trình cấp phiếu lý lịch tư pháp.

Dù bạn đang sống tại một tỉnh nhưng muốn làm lý lịch tư pháp ở một tỉnh khác, quy trình này hoàn toàn khả thi. Bằng cách tuân thủ các bước đơn giản, như chuẩn bị tài liệu, xác định cơ quan chức năng, gửi đơn xin và tài liệu, thực hiện các thủ tục cần thiết và nhận phiếu lý lịch tư pháp, bạn có thể hoàn thành quá trình này.

Với khả năng làm lý lịch tư pháp khác tỉnh, chúng ta có thể thuận tiện kiểm tra lịch sử pháp lý của một người mà không bị giới hạn bởi địa lý. Điều này đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quá trình xác định đáng tin cậy của một cá nhân.Gia Minh hi vọng đã trả lời được câu hỏi làm lý lịch tư pháp ở tỉnh khác được không, chúc bạn thành công.

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN: 

LÀM LÝ LỊCH TƯ PHÁP CẦN CHUẨN BỊ GIẤY TỜ GÌ

 

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 0853 388 126

Chuyển đến thanh công cụ