Dịch vụ làm thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động tại Bắc Giang

Dịch vụ làm thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động tại Bắc Giang sẽ giúp cho quý khách hàng tiết kiệm được thời gian và chi phí khi làm giấy phép lao động.

Screenshot 4 11

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (work permit) là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.  Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc. Và người nước ngoài buộc phải làm công việc chính xác như nêu trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Theo Điều 3, Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH, Cơ quan cấp giấy phép lao động là Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Giấy phép lao động có thời hạn tối đa 2 năm, và là giấy tờ quan trọng để người nước ngoài có thể xin được thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Người nước ngoài không có giấy phép lao động sẽ không được làm việc tại Việt Nam, trừ khi thuộc diện được miễn giấy phép lao động. Tuy nhiên, trong trường hợp này, người lao động nước ngoài cần xin được Giấy miễn giấy phép lao động.

Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam?

Theo Nghị định về giấy phép lao động số 11/2016/NĐ-CP, để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài trước tiên phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

The  Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động, những người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam theo các mục đích sau đây được xin cấp giấy phép lao động:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

Và những người sử dụng lao động dưới đây là những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài của mình:

  • Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  • Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
  • Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  • Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
  • Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Dịch vụ làm thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động tại Bắc Giang

Trong thời kì mở cửa, chính phủ luôn đưa ra những chính sách ưu đãi đặc biệt dành cho các nhà đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, nguồn nhân lực chất lượng cao đến từ các nước có nền kinh tế phát triển sinh sống, làm việc tại nước ta ngày càng đông. Chính những yếu tố này đã khiến cho nhu cầu sử dụng dịch vụ làm thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài cùng các dịch vụ liên quan đang rất phát triển.

Theo quy định, người nước ngoài đến Việt Nam làm việc từ 3 tháng trở lên buộc phải xin cấp mới giấy phép lao động và thẻ tạm trú. Tuy nhiên, rất nhiều khách hàng bị mất giấy phép lao động, bị hư hỏng, cần thay đổi thông tin, sắp hết hạn… Những lúc như thế, tốt nhất quý khách nên tìm dịch vụ uy tín để được hỗ trợ.

Screenshot 114

Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam

  • Người nước ngoài vào thực hiện hợp đồng lao động;
  • người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Người vào vào thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Người vào Việt Nam chào bán dịch vụ;
  • Người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên nước ngoài;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Người nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Người tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

Screenshot 112

Thời hạn của giấy phép lao động Việt Nam được quy định như thế nào trong bộ luật lao động

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

  • Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết;
  • Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài;
  • Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
  • Thời hạn đã được xác định trong giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
  • Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

Xử phạt nếu người nước ngoài không có giấy phép lao động

Nếu người nước ngoài không có giấy phép lao động làm việc tại các doanh nghiệp tại Việt Nam, thì cả người lao động và doanh nghiệp đều bị xử phạt. Các hình thức xử phạt này được quy định rõ ràng tại Điều 22 Nghị định 88/2015/NĐ-CP như sau:

Xử phạt người lao động không có giấy phép lao động

Người lao động làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động sẽ bị trục xuất khỏi Việt Nam.

Xử phạt người sử dụng lao động sử dụng người lao động không có giấy phép lao động:

Khi doanh nghiệp sử dụng người lao động không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động có giấy phép lao động đã hết hạn, thì doanh nghiệp sẽ phải chịu các hình thức xử phạt sau:

Phạt tiền:

Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng nếu sử dụng 01 người đến 10 lao động không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động có giấy phép lao động đã hết hạn;

Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu hành vi vi phạm liên quan đến 11 người đến 20 người;

Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng nếu hành vi vi phạm liên quan đến 21 người trở lên.

Bị đình chỉ hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm nêu trên.

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Theo Quy định tại Điều 156, Bộ luật lao động năm 2019, giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Giấy phép lao động hết thời hạn. Trong trường hợp này, nếu người lao động vẫn còn đảm nhận vị trí cũ tại công ty, thì doanh nghiệp có thể xin gia hạn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài đó. Chỉ được gia hạn giấy phép lao động 1 lần
  • Chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp. Trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động thông báo bằng văn bản cho người sử dụng lao động về việc giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định. 
  • Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
  • Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
  • Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
  • Giấy phép lao động bị thu hồi.

Một số câu hỏi liên quan về cấp giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

Tài liệu phải hợp pháp hóa lãnh sự?

Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các đơn vị được sử dụng người nước ngoài?

Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.

Dịch vụ tư vấn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài của đại lý thuế Gia Minh

  • Tư vấn các thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam (để có thể thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp người nước ngoài cần có xác nhận tạm trú tại Việt Nam);
  • Tư vấn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo qui định;
  • Tư vấn thủ tục khám sức khỏe tại Việt Nam để xin giấy phép lao động;
  • Dịch, công chứng dịch, hợp pháp lãnh sự các tài liệu phục vụ cho việc cấp giấy phép lao động;
  • Tư vấn điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Hoàn thiện hồ sơ cấp giấy phép lao động tại Việt Nam cho khách hàng;
  • Tư vấn các trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động và thực hiện thủ tục cấp xác nhận thuộc trường hợp không phải xin cấp giấy phép lao động;
  • Đại diện doanh nghiệp và người lao động thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn, hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau khi được cấp giấy phép lao động.

Tại sao nên chọn dịch vụ của Gia Minh

Chúng tôi nắm rõ quy trình, thủ tục cấp mới giấy phép lao động, xử lý mọi trường hợp khó khăn cho khách hàng,

Theo dõi, cập nhật liên tục thông tin hồ sơ cho khách hàng

Hỗ trợ tư vấn 24/7 mọi thông tin hoàn toàn miễn phí

Cam kết giá thấp nhất, không phát sinh chi phí trong quá trình thực hiện

Đưa ra giải pháp tối ưu cho từng trường hợp cụ thể

Giao nhận hồ sơ tận nơi, miễn phí

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Điều kiện cần thiết để xin cấp lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thủ tục cấp lý lịch tư pháp mẫu số 1 cho người nước ngoài xin cấp giấy phép lao động

Xin cấp lý lịch tư pháp ở đâu 

Điều kiện và những trường hợp người nước ngoài được  cấp giấy phép lao động tại việt nam

Hướng dẫn xin công văn chấp thuận sử lao động nước ngoài

Dịch vụ xin cấp  thẻ  tạm trú cho người  nước ngoài tại việt nam.

Hướng dẫn thủ tục cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh

Hướng dẫn thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại việt nam bằng phiếu khai báo tạm trú (cấp xã)

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cục quản lý xuất nhập cảnh, bộ công an

Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

 

Chuyển đến thanh công cụ