Thuế suất và cách hạch toán trong ngành dược phẩm – kinh doanh thuốc

Thuế suất và cách hạch toán trong ngành dược phẩm – kinh doanh thuốc

 

Mục lục

Thuế suất và cách hạch toán trong ngành dược phẩm – kinh doanh thuốc

Các lưu ý về thuế suất thuế GTGT

Theo khoản 11 điều 10 thông tư 219/2013/TT-BTC thì:
“Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh; các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương; dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu; bơm kim tiêm; dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng; vắc-xin; sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền; vật tư hoá chất xét nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế; mũ, quần áo, khẩu trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm).”

Như vậy khi bán thuốc các đơn vị nhà thuốc xuất với mức thuế suất 5%.

Ngành thực phẩm chức năng thì thuế suất là 10%.

Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh đối với đơn vị kinh doanh dược phẩm

a) Khi mua thuốc, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Nợ TK 156 – Hàng hóa (1561) (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế đề phòng hư hỏng)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì trị giá hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

b) Khi nhập khẩu thuốc

Khi nhập khẩu thuốc, ghi:
Nợ TK 156 – Tiền thuốc

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

c) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được

Đối với trường hợp này (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của thuốc để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ:

Nợ các TK 111, 112, 331,….

Có TK 156 – Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

d) Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán

Nợ các TK 111, 112,…

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 156 – Hàng hóa (1561)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

e) Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá

Nợ TK 156 – Hàng hóa (1562)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

f) Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa (1561).

Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:

Nếu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Nếu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá thanh toán)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

g) Khi xuất thuốc tiêu dùng nội bộ

Nợ các TK 641, 642, 241, 211

Có TK 156 – Hàng hóa.

h) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo pháp luật về thương mại), khi xuất hàng hóa cho mục đích khuyến mại, quảng cáo

Trường hợp xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa…., kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:

Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 156 – Hàng hóa (giá vốn).

Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán).

Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)

Có TK 156 – Hàng hóa.

Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm, hàng hóa được bán và hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

Nếu hàng hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông thường, ghi:

Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa.

Ghi nhận doanh thu của hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp là nhà phân phối hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối.

Khi nhận hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua.
Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hoá (theo giá trị hợp lý)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

i) Kế toán trả lương cho người lao động bằng thuốc

Kế toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá dùng để trả lương cho công nhân viên và người lao động:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa.

j) Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa (1562).

k) Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán

Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, quên ghi sổ,… thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, thì giá trị hàng hoá thừa doanh nghiệp chủ động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông tin trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 156 – Hàng hóa

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các tài khoản liên quan.

l) Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán

Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý)

Có TK 156 – Hàng hoá.

Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)

Có TK 138 – Phải thu khác (1381).

m) Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ đọng không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN: 

Kê khai thuế qua mạng cần những gì

Biên bản tiêu huỷ thuốc

Tiêu chuẩn GPP là gì, làm thế nào để đạt được tiêu chuẩn GPP

Điều kiện và thủ tục mở quầy thuốc tư nhân

Bảng giá phần mềm quản lý nhà thuốc GPP

Thủ tục huỷ thuốc và dược phẩm hết hạn sử dụng

Điều kiện và thủ tục mở garage sử chữa ô tô

Hình ảnh đẹp chèn vào hoá đơn phần 2

Bảng báo giá chữ ký số viettel

Bảng giá chữ ký số Newca

Bảng báo giá dịch vụ kế toán

Hướng dẫn đổi mật khẩu chữ ký số

Hướng dẫn điều chỉnh hoá đơn sai tên hàng hoá ( hoá đơn điện tử)

Danh bạ số điện thoại cục thuế và chi cục thuế Hà Nội

Bảng giá hóa đơn điện tử M-invoice

Mẫu thông báo phát hành hóa đơn điện tử

Tại sao doanh nghiệp nên sử dụng hóa đơn điện tử M-invoice

Mẫu hóa đơn điện tử M-invoice

Hướng dẫn điều chỉnh giảm thuế suất trên hóa đơn M-invoice

Mẫu Quyết định về việc áp dụng hóa đơn điện tử

Những câu hỏi thường gặp khi sử dụng phần mềm vacom

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại đà nẵng

Hướng dẫn các bước thành lập công ty cổ phần tại quận ninh kiều – cần thơ

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư

Hợp đồng góp vốn

hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần

hợp đồng cho vay tiền

Giấy ủy quyền ký hoá đơn gtgt 

Giấy ủy quyền dành cho cá nhân

Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng

Đơn xin nghỉ việc không lương

Hợp Đồng Thuê Nhà Cá Nhân

Biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà

Biên bản bàn giao nhà

Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động thời vụ

Chuyển đến thanh công cụ