Cách tính thuế môn bài, gtgt, tncn đối với hộ kinh doanh cá thể

Cách tính thuế môn bài, gtgt, tncn đối với hộ kinh doanh cá thể

 

Cách tính thuế môn bài, gtgt, tncn đối với hộ kinh doanh cá thể

Bạn đang muốn thành lập cửa hàng, hộ kinh doanh cá thể nhưng không biết mức thuế phải đóng như thế nào. Gia Minh xin chia sẻ một số hiểu biết về thuế GTGT, lệ phí môn bài và thuế TNCN để các bạn tham khảo thêm.

Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: dvgiaminh@gmail.com

Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho chúng tôi: 0939 456 569 - 0936 146 055 (zalo).

Cách tính thuế môn bài dành cho hộ kinh doanh cá thể

DOANH THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM MỨC THUẾ MÔN BÀI PHẢI ĐÓNG CẢ NĂM
Nếu doanh thu trên 500 triệu/ năm  1.000.000
Nếu doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu / năm 500.000
Nếu doanh thu từ 100 triệu đến 300 triệu/ năm 300.000

 

Bảng 1: Mức lệ phí môn bài phải nộp với nhà nước.

Các trường hợp được miễn thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể:

  • Nếu hộ kinh doanh cá thể  có mức doanh thu dưới 100 triệu / năm thì sẽ được miễn thuế môn bài

Ngoài ra hộ kinh doanh cá thể còn được miễn phí lệ phí môn bài đối với

  • Cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động, sản xuất không thường xuyên, không có điểm kinh doanh cố định.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh sản xuất muối.
  • Cá nhân, tổ chức hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Nếu hộ kinh doanh thành lập khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 6 trong năm tài chính thì mức thuế môn bài phải nộp theo quy định tại bảng 1

Nếu hộ kinh doanh thành lập từ tháng 7 đến tháng 12 trong năm tài chính thì mức thuế môn bài phải đóng bằng một nữa (1/2) so với bảng 1 ở trên.

Thuế GTGT phải nộp đối với hộ kinh doanh cá thể

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TÍNH THUẾ GTGT, THUẾ TNCN
THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)

STT  Danh mục ngành nghề Tỷ lệ % tính thuế GTGT  Tỷ lệ % tính thuế TNCN
  Đối với ngành phân phối cung cấp hàng hóa    
1 – Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng). 1% 0,5%
  Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu    
2 – Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện giải trí. Hoạt động lưu trú không bao gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như cơ sở thường trú như cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại trong ngành bất động sản theo quy định của pháp luật về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
– Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;
– Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác;
– Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). 5% 2%
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển.
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ 5% 5%
– Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp – 5%
5% 5%
  Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu    
3 – Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
– Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
3% 1,5%
  Hoạt động kinh doanh khác    
4 – Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%; 2% 1%

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế​ cho hộ kinh doanh cá thể

★ Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.

★ Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.

★ Đối với doanh thu theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư 92.

CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN GIA MINH

Hotline: 0932 785 561 – 0868 458 111

Email: dvgiaminh@gmail.com

Zalo: 085 3388 126

 

Chuyển đến thanh công cụ